Thì hiện tại tiếp diễn thường dùng để mô tả hành động đang diễn ra ngay tại thời điểm nói. Tuy nhiên, nó cũng được dùng để diễn tả một kế hoạch đã được định sẵn trong tương lai gần. Vì vậy, đôi khi rất khó cho người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai để phân biệt Thì hiện tại tiếp diễn và Thì tương tai đơn. Hiểu được điều đó, anh ngữ JES đã tổng hợp các kiến thức quan trọng nhất để giúp các bạn có thể dễ dàng hiểu rõ hơn về cấu trúc này.
1. Định nghĩa thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
Khẳng định |
Ex: I + am He/ She/ It + is We/ You/ They + are Ex: I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) |
Phủ định |
*CHÚ Ý: am not không có dạng viết tắt is not = isn’t are not = aren’t Ex: I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.) |
Nghi vấn |
Trả lời:
Ex: Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?) Yes, I am/No, I am not. Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?) Yes, he is/No, he isn’t. |
Lưu ý |
|
3. Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói | I am eating my lunch right now. (Bây giờ tôi đang ăn trưa)We are studying Maths now. (Bây giờ chúng tôi đang học toán) |
Diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự diễn ra ngay lúc nói. | I’m quite busy these days. I’m doing my assignment.(Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)I am looking for a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.) |
Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually” | He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn | I am flying to London tomorrow. (Tôi sẽ bay sang Luân Đôn sáng ngày mai)I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow (Tôi đã mua vé máy bay) |
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- Right now: Ngay bây giờ
- At the moment: lúc này
- At present: hiện tại
- At + giờ cụ thể: at 12 o’lock
Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
5. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. Look! The car (go) so fast.
2. Listen! Someone (cry) in the next room.
3. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) lunch in the kitchen.
4. Now they (try) to pass the examination.
5. Your brother (sit) next to the beautiful girl over there at present?
6. Keep silent! You (talk) so loudly.
7. I (not stay) at home at the moment.
8. Now she (lie) to her mother about her bad marks.
9. At present they (travel) to New York.
10. He (not work) in his office now.
Bài 2: Xây dựng câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễm dựa vào các từ gợi ý cho sẵn.
1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.
2. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture.
3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.
4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ rainway/ station.
5. My/ mother/ clean/ floor/.