Thì Tương lai đơn (Simple Future) là một trong những thì quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong công việc và cuộc sống trong môi trường ngoại ngữ. Hiểu được điều đó, JES đã tổng hợp các kiến thức cần thiết để giúp các bạn có thể hiểu rõ và nắm vững các kiến thức của cấu trúc này. Hi vọng bài viết này sẽ giúp ích được cho các bạn trong môi trường làm việc và học tập.
1. Định nghĩa thì tương lai đơn là gì?
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) thường được áp dụng trong trường hợp không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước thời điểm chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
2. Cách dùng thì tương lai đơn
Cách dùng thì tương lai đơn | Ví dụ về thì tương lai đơn |
Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói |
|
Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời |
|
Diễn đạt dự đoán không có căn cứ |
|
3. Công thức thì tương lai đơn
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý: will = ‘ll
Ví dụ:
|
S + will not + V (nguyên thể)
CHÚ Ý: will not = won’t Ví dụ:
|
Will + S + V(nguyên thể)Trả lời:
Ví dụ: Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) => Yes, I will./ No, I won’t. Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) => Yes, they will./ No, they won’t |
4. Cách ứng dụng thì tương lai đơn cho từng trường hợp
4.1. Diễn đạt quyết định có tại thời điểm nói
Ví dụ:
- I’m hungry. (Tôi đói bụng) => She will make me some noodles. (Cô ấy sẽ làm cho tôi một ít mì.)
4.2. Diễn đạt những dự đoán nhưng không có cơ sở chắc chắn
(Được dùng với động từ: think (nghĩ rằng), hope (hy vọng rằng), assume (cho rằng), believe (tin là)…)
Ví dụ:
- I think the Vietnam team will win. (Tôi nghĩ rằng đội tuyển Việt Nam sẽ thắng cuộc.)
- He hopes it will snow tomorrow so that he can go skiing. (Anh ấy hi vọng trời ngày mai sẽ có tuyết để anh ấy đi trượt tuyết.)
4.3. Thì tương lai đơn được dùng để diễn đạt lời hứa
Ví dụ:
- I promise I will write to him every day. (Tôi hứa tôi sẽ viết thư cho anh ta mỗi ngày.)
- My friend will never tell anyone about this secret. (Bạn tôi sẽ không nói với ai về bí mật này.)
4.4. Dùng để diễn đạt lời cảnh báo hoặc đe dọa
Ví dụ:
- Be quiet or Thomas will be angry. (Hãy trật tự đi, nếu không Thomas sẽ nổi giận đấy.)
- Stop talking, or the teacher will send you out. (Đừng nói chuyện nữa, nếu không giáo viên sẽ đuổi em ra khỏi lớp.)
4.5. Diễn đạt một yêu cầu hay đề nghị giúp đỡ
(Câu hỏi phỏng đoán bắt đầu bằng Will you)
Ví dụ:
– Will you help me, please? (Bạn có thể giúp tôi được không?)
– Will you pass me the pencil, please? (Bạn có thể chuyển bút chì cho tôi được không?)
5. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
6. Bài tập áp dụng và đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They (do) it for you tomorrow.
2. My father (call) you in 5 minutes.
4. We believe that she (recover) from her illness soon.
5. I promise I (return) school on time.
6. If it rains, he (stay) at home.
7. You (take) me to the zoo this weekend?
8. I think he (not come) back his hometown.
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.
…………………………………………………………………………
2. I/ finish/ my report/ 2 days.
…………………………………………………………………………
3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.
…………………………………………………………………………
4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.
…………………………………………………………………………
5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?
…………………………………………………………………………