Thì hiện tại hoàn thành là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh thường ngày cũng như trong các bài thi học thuật như IELTS, TOEIC,… Nhờ vào cách dùng linh động, có thể diễn tả nhiều tình huống, Thì hiện tại hoàn thành nhìn thì phức tạp nhưng nếu biết cách áp dụng sẽ là điểm cộng lớn cho bài viết và kĩ năng nói của bạn. Hãy cùng JES tìm hiểu tường tận về loại thì này nhé!
1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Công thức thì hiện hoàn thành
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
S + has/have + been + V-ing + OCHÚ Ý:
Ví dụ: It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) |
S + hasn’t/haven’t + been + V-ing + OCHÚ Ý:
Ví dụ: He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) |
Has/Have + S + V-ed/V3 +O ?CHÚ Ý:
Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has/No, she hasn’t. |
3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm.)She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.) |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks (Tôi đã làm hết bài tập về nhà) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.(Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever) | My last birthday was the worst day I’ve ever had (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.) |
4. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mớialready: rồi
before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ |
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. They (not give) his decision yet.
2. He (write) his report yet?
3. We (travel) to New York lately.
4. She already (watch) this movie.
5. Tracy (not see) her friend for 2 years.
6. I (be) to London three times.
7. They (walk) for more than 2 hours.
8. This is the second time I (meet) him.
9. It (rain) since I stopped my work.
10. You (get) married yet?
Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
1. I have never eaten this kind of food before. (This is)
-> …………………………………………
2. This is the best novel I have ever read. (before)
-> …………………………………………
3. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
-> …………………………………………………
4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
-> …………………………………………
5. He began to study English when he was young. (since)
-> …………………………………………………